Chữ Đức trong tiếng Trung là 德 dé, âm Hán Việt là đức, ý nghĩa chỉ đạo đức, phẩm hạnh, phẩm chất, tấm lòng
“Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm.”
(ảnh sưu tầm)
(ảnh sưu tầm)
(ảnh sưu tầm)
“Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm.”
Dù bạn là một dân học tiếng Trung chính
hiệu hay đơn giản chỉ là mới tiếp xúc với Hán tự, chắc chắn không thể
không biết câu thơ kinh điển để nhớ chữ đức (德) này. Với câu thơ lục bát
này, bạn có thể rất dễ dàng nhớ cách viết cũng như thứ tự các nét của chữ đức,
thế nhưng có bao giờ bạn tự hỏi liệu rằng ý nghĩa sâu xa của nó liệu có
đơn giản như cách viết, cách nhớ? Vậy thì hôm nay, Trung tâm tiếng
Trung Ánh Dương sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về thêm về chữ đức (德) tưởng
chừng như đã rất quen thuộc này nhé!
Ý nghĩa của chữ đức 德
Chữ đức trong tiếng Trung là 德 dé, âm Hán Việt là “đức”, ý nghĩa chỉ đạo đức, phẩm hạnh, phẩm chất, tấm lòng.
Chữ đức được tạo thành từ năm bộ thủ: bộ xích (bộ chim chích) (彳), bộ thập ( 十) , bộ mục(目), bộ nhất( 一) và bộ tâm(心). Chính vì vậy chữ đức (德) hoàn toàn có thể được hiểu khi chúng ta phân tích ý nghĩa của các bộ thủ.
Bộ xích (彳): ý chỉ những bước chân chậm
rãi, từ từ, thỏng thả, trường kì. Bộ xích trong chữ đức có thể hiểu là
muốn rèn “đức” hay bất kì một phẩm chất nào cũng vậy cũng cần có thời
gian rèn luyện, phải tích lũy từng chút từng chút, không phải một bước
mà thành.
Bộ thập (十): với nghĩa đen là mười. Tuy
nhiên, có thể hiểu rộng ra là sự đầy đủ, trọn vẹn, thập toàn thập mỹ,
mười phân vẹn mười, ngoài ra chữ thập cũng ngụ ý là thế giới mười
phương, bốn phương tám hướng. Bộ thập xuất hiện trong chữ đức với ý
nghĩa là dù ở đâu, ở phương nào cũng cần dùng đạo đức, đức hạnh để đối
xử với người khác.
Bộ mục (目): nghĩa là mắt, ý nói người có đức là người có con mắt tinh tường, có thể phân biệt thị phi, đúng sai, thật giả.
Bộ nhất (一): có nghĩa là một. Nhiều người
cho rằng chữ nhất nghĩa là số 1 nên nó đơn giản nhất, thế nhưng trên
thực tế bộ nhất khi đặt vào chữ đức lại có ý tổng thể, toàn bộ, ngụ ý
người có đức là người biết lấy đại cục làm trọng, không tư lợi.
Bộ tâm (心): có nghĩa là tâm. Hiển nhiên
rằng một người muốn tu dưỡng đạo đức thì phải tu dưỡng nội tâm. Tâm là
tâm hồn, là tấm lòng, là cái bên trong chân thật nhất của của con người.
Một người có đức chính là một người có tâm.
Có thể nói, chữ “đức” của một con người
ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc đời của người đó. Bởi “có tài mà không có
đức làm việc gì cũng khó”. Chữ đức ít nhiều ảnh hưởng đến sự hạnh phúc
của con người. Lão tử cũng đã từng nói
万物莫不尊道而贵德/ Wànwù mòbù zūn dào ér guì dé
(vạn vật mạc bất tôn đạo nhi quý đức)
Có nghĩa là muôn vật đều tôn trọng đạo và quý trọng đức.
(vạn vật mạc bất tôn đạo nhi quý đức)
Có nghĩa là muôn vật đều tôn trọng đạo và quý trọng đức.
Một số thành ngữ liên quan đến chữ đức
• 德才兼备/ dé cái jiān bèi
( tài đức vẹn toàn)
老师们都希望我们成为德才兼备的人才/ lǎoshimen dōu xīwàng women chéngwéi dé cái jiān bèi de réncái
( thầy cô đều hi vọng chúng tôi sau này sẽ trở thành những người tài đức vẹn toàn.)
( tài đức vẹn toàn)
老师们都希望我们成为德才兼备的人才/ lǎoshimen dōu xīwàng women chéngwéi dé cái jiān bèi de réncái
( thầy cô đều hi vọng chúng tôi sau này sẽ trở thành những người tài đức vẹn toàn.)
• 一心一德/ yì xīn yì dé
(một lòng một ý)
Ý nói đến sự đồng lòng, đồng tâm hiệp lực của mọi người.
只要我们一心一德,一定能把这件事做得好。/ zhǐ yào women yì xīn yì dé , yídìng néng bǎ zhè jiàn shì zuò de hǎo
(chỉ cần chúng ta đồng lòng, chuyện này nhất định sẽ làm thật tốt.)
(một lòng một ý)
Ý nói đến sự đồng lòng, đồng tâm hiệp lực của mọi người.
只要我们一心一德,一定能把这件事做得好。/ zhǐ yào women yì xīn yì dé , yídìng néng bǎ zhè jiàn shì zuò de hǎo
(chỉ cần chúng ta đồng lòng, chuyện này nhất định sẽ làm thật tốt.)
• 感恩戴德/ gǎn ēn dài dé
(mang ơn, đội ơn)
你帮我这个大忙,我感恩戴德还来不及了./ nǐ bāng wǒ zhè gē dà máng, wǒ gǎn ēn dài dé hái lái bù jí le
(anh giúp tôi nhiều như vậy, tôi thực sự không biết đội ơn anh thế nào)
(mang ơn, đội ơn)
你帮我这个大忙,我感恩戴德还来不及了./ nǐ bāng wǒ zhè gē dà máng, wǒ gǎn ēn dài dé hái lái bù jí le
(anh giúp tôi nhiều như vậy, tôi thực sự không biết đội ơn anh thế nào)
• 以怨报德/ yǐ yuàn bào dé
(lấy oán báo ân)
我帮了他的忙,他不但不感谢,反而以怨报德/ wǒ bang le tā de máng , tā búdàn bù gǎnxiè, fǎnér yǐ yuàn bào dé
(tôi giúp anh ta như vậy, anh ta không những không cảm ơn, trái lại còn lấy oán báo ân)
(lấy oán báo ân)
我帮了他的忙,他不但不感谢,反而以怨报德/ wǒ bang le tā de máng , tā búdàn bù gǎnxiè, fǎnér yǐ yuàn bào dé
(tôi giúp anh ta như vậy, anh ta không những không cảm ơn, trái lại còn lấy oán báo ân)
Chữ đức trong thư pháp
Trong tâm niệm của người Việt Nam, chữ đức
luôn được đặt lên đầu với quan niệm có đức không lo chết đói. Chính vì
vậy, tranh chữ đức được xem là món quà ý nghĩa trong dịp tân gia hay
tặng đối tác, bạn bè.
(ảnh sưu tầm)
(ảnh sưu tầm)
(ảnh sưu tầm)
Trong cuộc sống, tâm và đức luôn là đại
diện cho vẻ đẹp nội tâm của con người. Có lẽ chính vì vậy mà trong chữ
“đức” lại có chữ “tâm”. Trong Hán tự, chữ “đức” (德) dù chỉ là một từ
đơn nhưng lại hàm chứa những hàm nghĩa sâu xa trong từng nét chữ. Những
thành ngữ liên quan đến chữ “đức” cũng không hề phực tạp và khó nhớ đúng
không? Hi vọng các bạn đã có thêm cho mình được những kiến thức hữu
ích. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.
Nhận xét
Đăng nhận xét