Chữ 义/義 nghĩa /yì/ Sự tình đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí.:
Kiến nghĩa bất vi, vô dũng dã 見義不為, 無勇也 Thấy việc nghĩa mà không làm, là người không có dũng
Trên là chữ DƯƠNG羊con Dê,con cừu(loài vật hiền lành)
Dưới là chữ NGÃ 我 :Bản thân mình
Đứng trước việc NGHĨA 義(việc đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí)thì một người có đề cao bản thân 我đến mấy cũng phải cúi đầu ,hiền lành chịu nghe như một con cừu羊
Hán Việt: Tình nhân nhãn lý xuất Tây Thi (情人眼里出西施 - cing4 jan4 ngaan5 leoi5 ceot1 sai1 si1) Dịch nghĩa : trong mắt kẻ si tình, người tình luôn đẹp nhất. Chú thích: Tây Thi (chữ Hán: 西施 - sai1 si1 ), còn gọi là Tây Tử (西子), là một đại mỹ nhân trứ danh thời kì Xuân Thu, đứng đầu trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc. Tương truyền, Tây Thi có nhan sắc làm cá phải ngừng bơi mà lặn xuống đáy nước, gọi là Trầm ngư (沉魚).
Nhận xét
Đăng nhận xét